Từ điển Thiều Chửu
虞 - ngu
① Ðo đắn, dự liệu. ||② Sự lo. Như tại tại khả ngu 在在可虞 đâu đâu cũng đều đáng lo cả. ||③ Yên vui. ||④ Nhà Ngu 虞 (trong khoảng 2697-2033 trước Tây lịch). Vua Thuấn 舜 được vua Nghiêu 堯 trao ngôi vua gọi là nhà Ngu. ||⑤ Nước Ngu, chỗ con cháu vua Thuấn ở. ||⑥ Họ Ngu. ||⑦ Tế Ngu, tế yên vị. ||⑧ Lầm. ||⑨ Quan lại coi việc núi chằm.

Từ điển Trần Văn Chánh
虞 - ngu
(văn) ① Dự đoán, dự liệu, ước đoán; ② Lo lắng: 無凍餒之虞 Không phải lo đói rét; 在在可虞 Đâu đâu cũng đáng lo cả; ③ Lừa bịp: 爾虞我詐 Lừa gạt dối trá nhau; ④ (văn) Tế ngu (tế yên vị); ⑤ (văn) Lầm; ⑥ (văn) Quan coi việc núi chằm; ⑦ [Yú] Nhà Ngu (tên triều đại do vua Thuấn dựng nên); ⑧ [Yú] Nước Ngu (đời Chu, Trung Quốc); ⑨ [Yú] (Họ) Ngu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
虞 - ngu
Tính toán sắp xếp — Yên vui — Khinh lờn — Trông ngóng — Lo lắng. Bài Chiến Tụng Tây hồ phú của Phạm Thái có câu: » Quét thành thị hết loài gai góc, bốn phương đều đội đức vô ngu « ( Vô ngu tức chỉ người dân không còn phải lo lắng gì ) — Ngu tức Hữu ngu, triều đại vua Thuấn ( 2255-2206 tr. Kỉ-nguyên ). Vua Thuấn rất có hiếu, mẹ mất sớm, cha vì nghe theo gì ghẻ nên thường bạc đãi vua Thuấn và cố hại nhiều lần nhưng vua Thuấn không chết. Tương truyền vua làm ruộng, trời giúp voi cày. Vua Nghiêu nghe là người hiền mới phế thái tử nhường ngôi lại cho ông và gả luôn hai người con gái là Nga Hoàng, Nữ Anh. Sau vua Thuấn nhường ngôi lại vua Võ. » Chúa Sánh Chúa Đường Ngu, tôi ví tôi Tắc Khiết « ( Sãi Vãi ) — Tên một triều đại cổ Trung Hoa, tức triều vua Thuấn, 2255 tới 2204 trước TL.


不虞 - bất ngu || 初虞 - sơ ngu || 再虞 - tái ngu || 三虞 - tam ngu ||